Nhận định, soi kèo Veres Rivne vs FC Shakhtar Donetsk, 21h00 ngày 26/9
本文地址:http://vip.tour-time.com/html/74d999784.html
版权声明
本文仅代表作者观点,不代表本站立场。
本文系作者授权发表,未经许可,不得转载。
本文仅代表作者观点,不代表本站立场。
本文系作者授权发表,未经许可,不得转载。
Nhận định, soi kèo Ohod Medina vs Abha, 20h10 ngày 3/2: Tin vào Abha
Ban đầu, Yaccarino dự định đến Twitter vào khoảng 22/6, do Musk tweet vào ngày 11/5 rằng bà sẽ đảm nhận vị trí trong 6 tuần nữa. Sau khi có người kế nhiệm, Musk sẽ chuyển sang vị trí Giám đốc công nghệ, giám sát sản phẩm, phần mềm và quản trị hệ thống (sysop).
Tỷ phú giàu nhất thế giới làm CEO Twitter từ khi mua lại công ty với giá 44 tỷ USD tháng 10/2022. Theo một cổ đông, giá trị Twitter hiện tại chỉ còn bằng khoảng 1/3 so với thời điểm về tay Musk. Hai tháng sau, ông tiết lộ sẽ từ chức sau khi thực hiện một cuộc khảo sát và đa số người dùng đều muốn ông thôi việc.
Đến tháng 4, ông lại đùa rằng con chó của mình nay là ông chủ của Twitter.
Nhiệm vụ của Yaccarino sẽ vô cùng khó khăn, đó là đưa Twitter trở nên có lãi và khôi phục lại mảng quảng cáo. Theo tài liệu nội bộ mà New York Times có được, doanh thu quảng cáo tại Mỹ của Twitter đã giảm 59% so với cùng kỳ năm 2022 và thường xuyên không đạt dự phóng tuần.
Theo Insider, Musk sẽ ưu tiên dịch vụ live video. Một số nhà quảng cáo suy đoán ông muốn biến Twitter thành nền tảng tập trung vào video. Đây là điều hợp lý vì Yaccarino có chuyên môn về bán quảng cáo bên cạnh nội dung video.
Hành trình của Yaccarino bắt đầu đúng vào lúc hai lãnh đạo cấp cao của “chim xanh” từ chức.
(Theo Insider)
Elon Musk không còn là CEO Twitter
![]() |
Hyun Bin và Jung Hae In được xem là hai tài tử có tương tác màn ảnh bùng cháy nhất bên Son Ye Jin. |
Nhưng nếu đặt diễn xuất sang một bên và tập trung vào những khoảnh khắc hậu trường, khán giả không khó để nhận ra giữa hai ngôi sao điển trai Hyun Bin và Jung Hae In, ai mới là bạn trai thực sự của Son Ye Jin và ai chỉ là bạn diễn.
![]() |
Son Ye Jin tỏ ra không thích thú mấy khi cùng Jung Hae In thực hiện cảnh hôn. |
Cụ thể trong một video ghi lại quá trình thực hiện Chị đẹp mua cơm ngon cho tôi,Son Ye Jin tỏ ra không thích thú mấy khi cùng Jung Hae In thực hiện cảnh hôn. Bầu không khí và thái độ có phần gượng gạo của cô khác những khoảnh khắc tình tứ, ngọt ngào trên phim. Cô còn né tránh khi đàn em nghiêng người để hôn mình.
![]() ![]() |
Son Ye Jin thoải mái diễn cảnh tình cảm với Hyun Bin ở hậu trường Hạ cánh nơi anh. |
Tuy nhiên với Hyun Bin ở hậu trườngHạ cánh nơi anh lại khác hẳn, Son Ye Jin nhiệt tình diễn tập cho nụ hôn của họ. Thậm chí, người đẹp còn bị bắt gặp khoảnh khắc "khó chịu" ra mặt khi ông xã tương lai chỉ giả vờ hôn. Trong phân cảnh khác, Son Ye Jin cũng có màn “ăn miếng trả miếng” khi che miệng không cho Hyun Bin hôn, có thể thấy nam chính Hạ cánh nơi anhkhông giấu được vẻ hờn dỗi trước hành động này của cô.
Nhìn tương tác thoải mái, thân thiết cặp đôi quyền lực dành cho nhau ở hậu trường, khán giả từng vừa phấn khích vừa nghi ngờ cặp đôi “phim giả tình thật”. Đúng như vậy, tác phẩm truyền hình đình đám đã “se duyên” cho Son Ye Jin và Hyun Bin ngoài đời thành một trong những cặp sao đẹp nhất làng giải trí Hàn.
Mẫn Tâm
Theo Kbizoom
Phản ứng của Son Ye Jin khi nhìn Hyun Bin tình tứ bên nữ phụ Hạ cánh nơi anh khiến người hâm mộ thích thú.
">Thái độ Son Ye Jin khi hôn Hyun Bin khác hẳn với Jung Hae In
Bộ TT&TT cũng đã có văn bản yêu cầu các nhà mạng triển khai các biện pháp rà soát làm rõ việc sở hữu các số thuê bao do tổ chức, cá nhân đang sở hữu từ 10 SIM trở lên nhằm bảo đảm tất cả các thuê bao do khách hàng là các tổ chức, cá nhân đã đăng ký, sở hữu là chính xác, đúng với đối tượng, mục đích sử dụng.
Trước đó, Bộ TT&TT đã có công văn đề nghị các tỉnh, thành và các Sở TT&TT thực hiện thanh tra diện rộng quản lý thông tin thuê bao di động. Bộ TT&TT yêu cầu các Sở TT&TT phối hợp với các cơ quan liên quan, khẩn trương triển khai đợt thanh tra diện rộng hoạt động quản lý, đăng ký, lưu trữ thông tin thuê bao trên địa bàn quản lý của Sở, cụ thể như sau: thanh tra, kiểm tra các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng số lượng SIM điện thoại lớn, có dấu hiệu lớn bất thường.
Bộ TT&TT yêu cầu các Sở TT&TT làm việc, cùng các trung tâm, chi nhánh doanh nghiệp viễn thông di động cung cấp dữ liệu đăng ký sử dụng số lượng SIM điện thoại lớn, có dấu hiệu bất thường. Cụ thể, trường hợp các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng từ 50 SIM trở lên. Bên cạnh đó sẽ thanh kiểm tra các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông trên địa bàn thực hiện giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung với số lượng SIM lớn nhất.
Bộ TT&TT cũng yêu cầu các Sở TT&TT mời các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân đăng ký sử dụng SIM điện thoại với số lượng lớn bất thường đến làm việc, cùng với sự tham dự của đại diện doanh nghiệp viễn thông di động. Trường hợp chủ thuê bao không làm rõ được các SIM này đang ở đâu hoặc việc sở hữu các số thuê bao, sẽ lập biên bản và yêu cầu doanh nghiệp viễn thông di động đình chỉ cung cấp dịch vụ, hoặc nhắn tin thông báo cho người sử dụng thực hiện lại việc giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung, chấm dứt cung cấp dịch vụ viễn thông theo quy định nếu chủ thuê bao không thực hiện.
Đối với thông tin thuê bao do điểm cung cấp dịch vụ viễn thông thực hiện giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung với số lượng lớn thực hiện tương tự trên, Sở TT&TT chỉ đạo kiểm tra các trường hợp thông tin thuê bao không đầy đủ, không chính xác, có cùng thông tin thuê bao và ảnh chụp giống nhau nhưng được tái sử dụng để thực hiện giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung ở các thời điểm khác nhau.
Đây là lần thứ 2 Bộ TT&TT nhắm đến thanh tra cái đại lý trên diện rộng. Trước đó, từ ngày 1/10/2019 - 20/11/2019, Bộ TT&TT đã thanh tra diện rộng quản lý thông tin thuê bao di động. Sau quá trình thanh tra, các Sở TT&TT đã xử phạt 12 chi nhánh và 21 điểm cung cấp dịch vụ viễn thông với tổng số tiền là 417,25 triệu đồng.
Bộ TT&TT cho hay, lần thanh tra, kiểm tra trên diện rộng này sẽ xử lý mạnh tay với các đại lý đăng ký hàng loạt SIM rồi bán ra thị trường, nhiều đại lý SIM thẻ sẽ bị xử phạt với hành vi vi phạm về quản lý thông tin thuê bao trả trước. Bên cạnh đó, những đối tượng thuê sinh viên, lao động tự do… đứng tên đăng ký hàng loạt SIM rồi đem bán sẽ bị phát hiện và xử lý nghiêm. Những cá nhân đứng ra đăng ký hộ SIM cho các đối tượng này cũng bị xử lý. Đợt kiểm tra này sẽ là biện pháp mạnh để chuẩn hóa thông tin thuê bao.
Thanh tra việc sử dụng tên người khác để đăng ký SIM, đại lý vào “tầm ngắm”
Siêu máy tính dự đoán MU vs Crystal Palace, 21h00 ngày 2/2
Hệ Đại học chính quy chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh: có điểm chuẩn trúng tuyển cao nhất là 23.25(ngành Khoa học máy tính) và thấp nhất là 19. Thí sinh đạt điểm cao nhất là 28.05 (chưa tính điểm ưu tiên)
So với năm 2015, một số ngành có điểm chuẩn bằng hoặc giảm nhẹ riêng một số ngành có điểm chuẩn tăng so với năm 2015 (Nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin; Kỹ thuật vật liệu; Kỹ thuật trắc địa – bản đồ; Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng; Nhóm ngành vật lý kỹthuật – cơ kỹ thuật; …).
Điểm chuẩn trúng tuyển chương trình Kỹ sư chất lượng cao PFIEV (Việt Pháp) là 46.5(Toán x 3, Lý x 2, Hóa/Anh văn x 1).
Theo thống kê của trường có khoảng 170 thí sinh có tổng điểm>=27; 1200 thí sinh >=25 điểm; 3700 thí sinh >= 23 điểm. Không có thí sinh dưới 19 điểm. Tổng điểm tập trung nhiều vào khoảngtừ 23 đến 25 điểm.
Điểm chuẩn cụ thể từng ngành như sau:
STT | Mã | Nhóm ngành/Ngành | Điểm chuẩn |
| ĐẠI HỌC CHÍNH QUY | ||
1 | 106 | Nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin | 25,50 |
2 | 108 | Nhóm ngành điện-điện tử | 24,25 |
3 | 109 | Nhóm ngành cơ khí-cơ điện tử | 23,75 |
4 | 112 | Nhóm ngành dệt-may | 22,50 |
5 | 114 | Nhóm ngành hóa-thực phẩm-sinh học | 24,00 |
6 | 115 | Nhóm ngành Xây dựng | 22,75 |
7 | 117 | Kiến trúc (môn Toán x 2) | 28,75 |
8 | 120 | Nhóm ngành kỹ thuật địa chất-dầu khí | 20,00 |
9 | 123 | Quản lý công nghiệp | 23,50 |
10 | 125 | Nhóm ngành môi trường | 23,25 |
11 | 126 | Nhóm ngành kỹ thuật giao thông | 24,00 |
12 | 127 | Kỹ thuật Hệ thống công nghiệp | 23,00 |
13 | 129 | Kỹ thuật Vật liệu | 22,00 |
14 | 130 | Kỹ thuật Trắc địa - bản đồ | 20,50 |
15 | 131 | Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | 22,00 |
16 | 136 | Nhóm ngành vật lý kỹ thuật-cơ kỹ thuật | 23,00 |
| ĐẠI HỌC CHÍNH QUY CHẤT LƯỢNG CAO (GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH) | ||
17 | 206 | Khoa học máy tính (chất lượng cao) | 23,25 |
18 | 207 | Kỹ thuật máy tính (chất lượng cao) | 21,50 |
19 | 208 | Kỹ thuật điện, điện tử (tiên tiến) | 21,50 |
20 | 209 | Kỹ thuật cơ khí (chất lượng cao) | 20,25 |
21 | 210 | Kỹ thuật cơ - điện tử (chất lượng cao) | 22,25 |
22 | 214 | Kỹ thuật hoá học (chất lượng cao) | 22,75 |
23 | 215 | Kỹ thuật công trình xây dựng (chất lượng cao) | 20,50 |
24 | 216 | Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng (chất lượng cao) | 19,00 |
25 | 219 | Công nghệ thực phẩm (chất lượng cao) | 21,00 |
26 | 220 | Kỹ thuật dầu khí (chất lượng cao) | 19,00 |
27 | 223 | Quản lý công nghiệp (chất lượng cao) | 19,75 |
28 | 225 | Quản lý tài nguyên và môi trường (chất lượng cao) | 19,75 |
29 | 241 | Kỹ thuật môi trường (chất lượng cao) | 19,50 |
30 | 242 | Công nghệ kỹ thuật ô tô (chất lượng cao) | 20,50 |
31 | 245 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chất lượng cao) | 19,00 |
| CAO ĐẲNG CHÍNH QUY | ||
32 | C65 | Bảo dưỡng công nghiệp (Cao đẳng) | 14,25 |
Lê Huyền
">Điểm chuẩn Trường ĐH Bách khoa TP.HCM
Cụ thể điểm chuẩn của các ngành như sau:
Thí sinh đến nhận giấy báo trúng tuyển từ 14/8/2016 đến 19/8/2016.
Thí sinh trúng tuyển theo Phương thức 1 khi nhận giấy báo phải nộp phiếu báo điểm bản chính.
Thí sinh trúng tuyển theo Phương thức 2 khi nhận giấy báo phải nộp học bạ bản chính.
Các thí sinh đăng ký theo Phương thức 2 vào ngành Cao đẳng Giáo dục Mầm non, Cao đẳng Giáo dục Tiểu học, Cao đẳng Sư phạm Toán học, Cao đẳng Sư phạm Ngữ văn tới trường (số 171 Phan Đăng Lưu, Kiến An, Hải Phòng) để hoàn thiện hồ sơ đăng ký xét tuyển. Chi tiết liên hệ 0943.009.698.
Thanh Hùng
">Điểm chuẩn đại học 2016 của Trường ĐH Hải phòng
Các ngành khối sư phạm có điểmchuẩn cao nhất. Ngành Sư phạm Toán học (đào tạo giáo viên THPT) có điểm chuẩn cao nhất là 31,75 điểm (khối A) và 30,5 điểm(khối A1) với điểm môn chính đã nhân hệ số 2.
Điểm chuẩn các ngànhcụ thể sau:
STT | Tên ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Môn chính | Điểm |
1. ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC |
|
|
| |
1.1. Các ngành ngoài sư phạm |
|
|
| |
1 | Thanh nhạc | Ngữ văn, Kiến thức âm nhạc, Thanh nhạc |
| 19,75 |
2 | Việt Nam học (CN Văn hóa - Du lịch) | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
| 16,75 |
3 | Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và Du lịch) | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Tiếng Anh | 25,00 |
4 | Quốc tế học | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Tiếng Anh | 22,25 |
5 | Tâm lí học | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
| 17,50 |
6 | Khoa học thư viện | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
| 16,00 |
|
| Ngữ văn, Toán, Địa lí |
| 16,00 |
7 | Quản trị kinh doanh | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Toán | 22,50 |
|
| Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Toán | 24,25 |
8 | Tài chính - Ngân hàng | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Toán | 21,00 |
|
| Ngữ văn, Toán, Vật lí | Toán | 25,00 |
9 | Kế toán | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Toán | 21,25 |
|
| Ngữ văn, Toán, Vật lí | Toán | 26,25 |
10 | Quản trị văn phòng | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn | 25,25 |
|
| Ngữ văn, Toán, Địa lí | Ngữ văn | 26,50 |
11 | Luật | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn | 25,25 |
|
| Ngữ văn, Toán, Lịch sử | Ngữ văn | 27,00 |
12 | Khoa học môi trường | Toán, Vật lí, Hóa học |
| 16,25 |
|
| Toán, Hóa học, Sinh học |
| 16,25 |
13 | Toán ứng dụng | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán | 22,75 |
|
| Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Toán | 20,50 |
14 | Công nghệ thông tin | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán | 25,50 |
|
| Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Toán | 25,75 |
15 | Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử | Toán, Vật lí, Hóa học |
| 20,25 |
|
| Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
| 18,25 |
16 | Công nghệ kĩ thuật điện tử, truyền thông | Toán, Vật lí, Hóa học |
| 19,25 |
|
| Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
| 18,00 |
17 | Công nghệ kĩ thuật môi trường | Toán, Vật lí, Hóa học |
| 18,00 |
|
| Toán, Hóa học, Sinh học |
| 17,50 |
18 | Kĩ thuật điện, điện tử | Toán, Vật lí, Hóa học |
| 20,00 |
|
| Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
| 18,00 |
19 | Kĩ thuật điện tử, truyền thông | Toán, Vật lí, Hóa học |
| 19,25 |
|
| Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
| 18,00 |
1.2. Các ngành khối sư phạm |
|
|
| |
1.2.1. Đào tạo giáo viên trung học phổ thông (GV THPT) |
|
| ||
20 | Giáo dục chính trị (đào tạo GV THPT) | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
| 16,00 |
|
| Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
| 16,00 |
21 | Sư phạm Toán học (đào tạo GV THPT) | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán | 31,75 |
|
| Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Toán | 30,50 |
22 | Sư phạm Vật lí (đào tạo GV THPT) | Toán, Vật lí, Hóa học | Vật lí | 30,25 |
23 | Sư phạm Hóa học (đào tạo GV THPT) | Toán, Vật lí, Hóa học | Hóa học | 29,50 |
24 | Sư phạm Sinh học (đào tạo GV THPT) | Toán, Hóa học, Sinh học | Sinh học | 26,00 |
25 | Sư phạm Ngữ văn (đào tạo GV THPT) | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn | 26,25 |
26 | Sư phạm Lịch sử (đào tạo GV THPT) | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Lịch sử | 21,75 |
27 | Sư phạm Địa lí (đào tạo GV THPT) | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Địa lí | 26,00 |
|
| Ngữ văn, Toán, Địa lí | Địa lí | 26,00 |
28 | Sư phạm Tiếng Anh (đào tạo GV THPT) | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Tiếng Anh | 28,50 |
1.2.2. Đào tạo giáo viên trung học cơ sở (GV THCS) |
|
|
| |
29 | Giáo dục chính trị (đào tạo GV THCS) | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
| 16,00 |
|
| Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
| 16,00 |
30 | Sư phạm Toán học (đào tạo GV THCS) | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán | 29,75 |
|
| Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Toán | 29,75 |
31 | Sư phạm Vật lí (đào tạo GV THCS) | Toán, Vật lí, Hóa học | Vật lí | 28,50 |
32 | Sư phạm Hóa học (đào tạo GV THCS) | Toán, Vật lí, Hóa học | Hóa học | 26,50 |
33 | Sư phạm Sinh học (đào tạo GV THCS) | Toán, Hóa học, Sinh học | Sinh học | 23,50 |
34 | Sư phạm Ngữ văn (đào tạo GV THCS) | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn | 22,50 |
35 | Sư phạm Lịch sử (đào tạo GV THCS) | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Lịch sử | 20,25 |
36 | Sư phạm Địa lí (đào tạo GV THCS) | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Địa lí | 23,25 |
|
| Ngữ văn, Toán, Địa lí | Địa lí | 24,75 |
37 | Sư phạm Âm nhạc | Ngữ văn, Hát - Xướng âm, Thẩm âm - Tiết tấu |
| 18,50 |
38 | Sư phạm Mĩ thuật | Ngữ văn, Hình họa, Trang trí |
| 17,25 |
39 | Sư phạm Tiếng Anh (đào tạo GV THCS) | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Tiếng Anh | 24,25 |
1.2.3. Các ngành khác |
|
|
| |
40 | Quản lý giáo dục | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
| 16,25 |
|
| Ngữ văn, Toán, Địa lí |
| 18,25 |
41 | Giáo dục Mầm non | Ngữ văn, Kể chuyện - |
| 22,00 |
42 | Giáo dục Tiểu học | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
| 18,50 |
2. ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG (khối sư phạm) |
|
| ||
43 | Giáo dục Mầm non | Ngữ văn, Kể chuyện - |
| 20,25 |
44 | Giáo dục Tiểu học | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
| 17,25 |
45 | Sư phạm Kĩ thuật Công nghiệp | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
| 15,50 |
|
| Ngữ văn, Toán, Vật lí |
| 18,50 |
46 | Sư phạm Kĩ thuật Nông nghiệp | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
| 15,00 |
|
| Toán, Sinh học, Ngữ văn |
| 15,00 |
47 | Sư phạm Kinh tế Gia đình | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
| 15,25 |
|
| Ngữ văn, Toán, Hóa học |
| 16,00 |
Điểm chuẩn đại học 2016 của Trường ĐH Sài Gòn
友情链接